Bỏ qua

Index

1. AWS Core Services (Dùng chung cho cả 3 chứng chỉ)

  • Lab 01: Khởi tạo và cấu hình EC2 Instance (Linux/Windows)
  • Lab 02: Sử dụng Amazon S3 cho lưu trữ đối tượng
  • Lab 03: Thiết lập IAM Users, Groups, Roles và Policies
  • Lab 04: Tạo và quản lý VPC, Subnets, Route Tables, Internet Gateway, NAT Gateway
  • Lab 05: Cấu hình Security Groups & Network ACLs
  • Lab 06: Tạo Elastic Load Balancer và Auto Scaling Group
  • Lab 07: Tạo và sử dụng Elastic Block Store (EBS)
  • Lab 08: Sao lưu và phục hồi với Amazon S3 Versioning và Lifecycle
  • Lab 09: Sử dụng AWS CloudWatch để giám sát tài nguyên

2. SAA – Solutions Architect Associate

  • Lab 10: Thiết lập Multi-tier Web Application với EC2, ALB, RDS, S3
  • Lab 11: Sử dụng Amazon RDS (MySQL/Postgres) và snapshot/restore
  • Lab 12: Triển khai ứng dụng với Elastic Beanstalk
  • Lab 13: Tạo CloudFormation Stack để quản lý hạ tầng
  • Lab 14: Sử dụng S3 Static Website Hosting và Route 53
  • Lab 15: Thiết lập VPC Peering và kiểm tra kết nối
  • Lab 16: Sử dụng AWS Lambda để xử lý sự kiện S3
  • Lab 17: Sử dụng CloudFront CDN với S3
  • Lab 18: Sử dụng AWS KMS để mã hóa dữ liệu
  • Lab 19: Triển khai Multi-AZ và Multi-Region kiến trúc
  • Lab 20: Sử dụng Parameter Store/Secrets Manager để quản lý secrets

3. DVA – Developer Associate

  • Lab 21: Sử dụng AWS CLI, SDK để quản lý tài nguyên
  • Lab 22: Sử dụng DynamoDB (CRUD, Index, TTL, Streams)
  • Lab 23: Triển khai API với Amazon API Gateway và Lambda
  • Lab 24: Sử dụng Step Functions để orchestrate Lambda
  • Lab 25: Gửi và nhận message với SQS và SNS
  • Lab 26: Sử dụng AWS X-Ray để debug và trace ứng dụng
  • Lab 27: Sử dụng Cognito để xác thực người dùng
  • Lab 28: Deploy ứng dụng serverless với SAM/Serverless Framework
  • Lab 29: Tích hợp CI/CD với CodeCommit, CodeBuild, CodeDeploy, CodePipeline
  • Lab 30: Sử dụng EventBridge (CloudWatch Events) để trigger Lambda

4. SOA – SysOps Administrator Associate

  • Lab 31: Quản lý, tạo và gắn EIP cho EC2
  • Lab 32: Sử dụng CloudWatch Alarms, Dashboards, Logs, Events
  • Lab 33: Quản lý và kiểm tra S3 Cross-region Replication
  • Lab 34: Triển khai Auto Scaling Policies nâng cao
  • Lab 35: Sử dụng AWS Systems Manager (SSM) để quản lý EC2
  • Lab 36: Quản lý snapshot, backup và restore với RDS, EBS, S3
  • Lab 37: Quản lý và phân tích cost với AWS Cost Explorer
  • Lab 38: Kiểm tra và xử lý lỗi failover cho RDS, ELB
  • Lab 39: Sử dụng AWS Config để kiểm soát cấu hình tài nguyên
  • Lab 40: Audit và theo dõi với CloudTrail, GuardDuty
  • Lab 41: Sử dụng Elastic File System (EFS) cho EC2

5. Một số lab nâng cao khuyến khích làm thêm

  • Lab 42: Triển khai AWS ECS/Fargate cho container
  • Lab 43: Sử dụng AWS ElasticCache (Redis/Memcached)
  • Lab 44: Sử dụng AWS WAF, Shield để bảo vệ ứng dụng
  • Lab 45: Tích hợp Lambda với S3, DynamoDB, SQS, SNS
  • Lab 46: Thiết lập và test Multi-Factor Authentication (MFA)
  • Lab 47: Triển khai ứng dụng với Blue/Green deployment

Dưới đây là danh sách tiêu đề các bài lab thực hành nâng cao giúp bạn chuẩn bị và hiểu sâu về các dịch vụ AWS ở cấp Professional:
- SAP: AWS Certified Solutions Architect – Professional
- DOP: AWS Certified DevOps Engineer – Professional


1. Labs chung nền tảng Professional (cho cả SAP & DOP)

  • Lab 01: Thiết kế và triển khai kiến trúc đa tài khoản với AWS Organizations, SCP, OU
  • Lab 02: Triển khai Landing Zone và quản lý Service Control Policies (SCP)
  • Lab 03: Triển khai mạng phức tạp với nhiều VPC, Transit Gateway, VPC Peering, PrivateLink
  • Lab 04: Thiết lập và quản lý Hybrid Cloud (Direct Connect, VPN Site-to-Site)
  • Lab 05: Triển khai kiến trúc Highly Available & Fault Tolerant với Multi-Region, Multi-AZ
  • Lab 06: Thiết kế kiến trúc DR (Disaster Recovery): Backup & Restore, Pilot Light, Warm Standby, Multi-site Active-Active
  • Lab 07: Sử dụng AWS Config, CloudTrail, GuardDuty, Macie, Security Hub, Inspector cho security compliance & audit
  • Lab 08: Quản lý và tự động hóa Tagging, Resource Group, Cost Allocation Tag, Budgets
  • Lab 09: Thiết lập Single Sign-On, Federation và quản lý truy cập với SAML, IAM Identity Center (AWS SSO)
  • Lab 10: Thiết kế và triển khai kiến trúc không server (Event-driven, Microservices, Lambda, Step Functions, EventBridge)

2. Labs chuyên sâu cho SAP (Solutions Architect Professional)

  • Lab 11: Sử dụng CloudFormation, CDK hoặc Terraform xây dựng kiến trúc phức tạp (Nested Stack, Cross-stack reference)
  • Lab 12: Triển khai Auto Scaling nâng cao (Scaling Policy, Scheduled Scaling, Lifecycle hooks, Predictive Scaling)
  • Lab 13: Thiết kế kiến trúc Serverless toàn phần (API Gateway, Lambda, DynamoDB, S3, Cognito)
  • Lab 14: Thiết kế kiến trúc Data Lake trên AWS (S3, Glue, Athena, Redshift, Lake Formation)
  • Lab 15: Thiết kế kiến trúc Analytics (EMR, Kinesis, Data Pipeline, Redshift Spectrum)
  • Lab 16: Thiết lập Hybrid Active Directory, Federation với AD Connector, Managed AD
  • Lab 17: Xây dựng, kiểm thử, tối ưu hóa kiến trúc Multi-Tier, Microservices, Container trên ECS/EKS/Fargate
  • Lab 18: Triển khai bảo mật nâng cao: DLP, KMS, CMK, Envelope Encryption, Cross-account access
  • Lab 19: Giám sát và tối ưu hóa hiệu suất hệ thống với CloudWatch, X-Ray, Trusted Advisor

3. Labs chuyên sâu cho DOP (DevOps Engineer Professional)

  • Lab 20: Thiết kế pipeline CI/CD đa môi trường với CodeCommit, CodeBuild, CodeDeploy, CodePipeline, Jenkins, GitHub Actions, Bitbucket Pipelines
  • Lab 21: Triển khai CI/CD cho serverless (SAM, Serverless Framework, Lambda Layers, Canary deployment)
  • Lab 22: Tự động hóa hạ tầng với CloudFormation, Terraform, CDK, Ansible
  • Lab 23: Triển khai và vận hành ECS/EKS, Helm, Fargate, Service Discovery, Load Balancing cho container
  • Lab 24: Thiết lập Blue/Green deployment, Canary deployment, Rolling update với CodeDeploy, ECS, Lambda
  • Lab 25: Quản lý secrets & cấu hình động với Secrets Manager, Parameter Store, Vault
  • Lab 26: Giám sát, logging, alerting nâng cao: CloudWatch Logs Insights, Prometheus, Grafana, SNS, SQS
  • Lab 27: Audit, bảo mật pipeline: Static code analysis, IAM least privilege, artifact signing, GuardDuty
  • Lab 28: Quản lý lỗi, rollback, auto remediation bằng Lambda, SSM Automation, Step Functions
  • Lab 29: Triển khai kiến trúc event-driven với EventBridge, SNS, SQS, Lambda, Kinesis
  • Lab 30: Quản lý release & versioning tự động cho microservices, Lambda, container

4. Một số lab thực tế nâng cao và best practice

  • Lab 31: Tối ưu hóa chi phí với Savings Plan, Reserved Instance, Spot Instance, Rightsizing
  • Lab 32: Tính toán RTO, RPO và test các phương án DR/backup thực tế
  • Lab 33: Đánh giá kiến trúc với AWS Well-Architected Tool & Framework
  • Lab 34: Xây dựng hệ thống scale lớn thực tế: Data streaming, Batch processing, IoT, AI/ML trên AWS
  • Lab 35: Quản lý lifecycle tài nguyên, automation cleanup resources

Bình luận